Jakavi 20mg Norvatis 4 vỉ x 14 viên – Thuốc điều trị xơ tủy xương

SKU: TN-41213

Thuốc Jakavi 20mg Norvatis chứa thành phần Ruxolitinib được chỉ định điều trị xơ tủy xương, bao gồm xơ tủy nguyên phát, xơ tủy sau tăng hồng cầu vô căn hoặc tăng tiểu cầu vô căn.

Đang cập nhật

Danh mục: , Thương hiệu:
11 Khách hàng đang mua sản phẩm này

Quy cách

hộp 4 vỉ x 14 viên

Trọng lượng

Xem trên bao bì

Số đăng ký

VN2-572-17

Bảo quản

Dưới 30 độ C

Thông tin chi tiết

Nếu bạn cần giải đáp về công dụng cũng như thành phần có trong sản phẩm thuốc hoặc các dược phẩm khác liên quan. Vui lòng liên hệ bộ phận hỗ trợ chăm sóc khách hàng để được tư vấn chi tiết hơn.

Dạng bào chế

Viên nén

Công dụng

Điều trị ung thư

Thành phần

Ruxolitinib

Hàm lượng

20mg

Thuốc cần kê đơn

Xuất xứ thương hiệu

Thụy Sĩ

Nước sản xuất

Thụy Sĩ

Nhà sản xuất

Norvatis

Mô tả sản phẩm

Thành phần

Mỗi viên nén Jakavi 20mg Norvatis chứa

  • Ruxolitinib: 20mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Jakavi được chỉ định điều trị xơ tủy xương, bao gồm xơ tủy nguyên phát, xơ tủy sau tăng hồng cầu vô căn hoặc tăng tiểu cầu vô căn.

Cách dùng & Liều dùng

Jakavi dùng đường uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn. Chỉ dùng dưới sự theo dõi của bác sĩ chuyên khoa ung thư. Cần xét nghiệm công thức máu toàn phần trước và trong khi điều trị.

Liều khởi đầu:

  • 15mg x 2 lần/ngày nếu tiểu cầu từ 100.000 – 200.000/mm³

  • 20mg x 2 lần/ngày nếu tiểu cầu > 200.000/mm³

  • 5mg x 2 lần/ngày nếu tiểu cầu 50.000 – 100.000/mm³

Điều chỉnh liều:

Điều chỉnh liều dựa trên hiệu quả và an toàn. Ngưng thuốc nếu tiểu cầu < 50.000/mm³ hoặc bạch cầu trung tính < 500/mm³. Có thể tăng liều mỗi 2 tuần, không vượt quá 25mg x 2 lần/ngày.

Nếu quên liều, không uống bù mà dùng liều tiếp theo như thường lệ.

Khi dùng cùng thuốc ức chế mạnh CYP3A4 hoặc fluconazol, giảm liều Jakavi khoảng 50%, tránh dùng với fluconazol > 200mg/ngày. Theo dõi huyết học chặt chẽ hơn.

Các nhóm bệnh nhân đặc biệt

  • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở mức nhẹ-trung bình. Suy thận nặng: giảm liều khoảng 50%, cần theo dõi kỹ. ESRD: dùng liều sau lọc thận (15–20mg hoặc 10mg x 2 lần cách nhau 12h).

  • Suy gan: Giảm liều khởi đầu khoảng 50%, theo dõi công thức máu mỗi 1–2 tuần trong 6 tuần đầu.

  • Bệnh nhi: Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả.

  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Ngừng điều trị

Tiếp tục điều trị nếu lợi ích vượt trội nguy cơ. Ngưng sau 6 tháng nếu không cải thiện kích thước lách hoặc triệu chứng. Ngưng nếu lách vẫn tăng kích thước > 40% và không cải thiện triệu chứng dù có cải thiện trước đó.

Quá liều

Chưa có thuốc giải độc. Dùng liều cao có thể gây ức chế tủy xương. Thẩm phân không có hiệu quả đáng kể trong thải trừ thuốc. Cần điều trị hỗ trợ.

Chống chỉ định

Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với thành phần thuốc, phụ nữ có thai và cho con bú

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ rất thường gặp (≥10%)

  • Thiếu máu

  • Giảm tiểu cầu

  • Giảm bạch cầu trung tính (neutropenia)

  • Tăng cholesterol toàn phần và LDL

  • Tăng cân

  • Đau đầu

Tác dụng phụ thường gặp (1 – 10%)

  • Chóng mặt, buồn ngủ

  • Nhiễm trùng tiết niệu

  • Tăng men gan (ALT, AST)

  • Tăng creatinine máu

  • Tăng acid uric

  • Phát ban

  • Tăng huyết áp

  • Ho, khó thở

Tác dụng phụ nghiêm trọng cần lưu ý

  • Nhiễm trùng nghiêm trọng: lao, herpes zoster (zona), viêm gan B tái hoạt

  • Các loại ung thư thứ phát, đặc biệt là ung thư da (không phải melanoma)

  • Ức chế miễn dịch, tăng nguy cơ nhiễm trùng cơ hội

  • Bệnh não Wernicke (hiếm nhưng nghiêm trọng, liên quan đến thiếu vitamin B1)

  • Suy tủy xương nếu dùng liều cao kéo dài

Tương tác

Tương tác thuốc làm thay đổi nồng độ ruxolitinib trong máu

  • Thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (như ketoconazole, clarithromycin, ritonavir…): làm tăng AUC của Jakavi đến 91%, kéo dài thời gian bán thải. Khi dùng chung, nên giảm liều Jakavi khoảng 50% và theo dõi giảm tế bào máu.

  • Thuốc ức chế nhẹ hoặc trung bình CYP3A4 (như erythromycin, ciprofloxacin): chỉ làm tăng AUC khoảng 27%. Không cần chỉnh liều, nhưng cần theo dõi công thức máu.

  • Thuốc ức chế kép CYP2C9 và CYP3A4 (fluconazole): có thể làm tăng AUC ruxolitinib từ 2,9 đến 4,3 lần tùy liều. Tránh dùng fluconazole > 200mg/ngày, và nên giảm liều Jakavi 50% nếu dùng chung.

  • Thuốc cảm ứng CYP3A4 (rifampin, carbamazepine, St. John’s wort…): làm giảm AUC ruxolitinib 71%, giảm thời gian bán thải. Không cần chỉnh liều ngay, nhưng có thể tăng liều nếu hiệu quả giảm.

Ruxolitinib ảnh hưởng đến các thuốc khác

  • Có thể ức chế P-glycoprotein và BCRP tại ruột, làm tăng nồng độ toàn thân của các thuốc như dabigatran, ciclosporin, rosuvastatin. Cần theo dõi nồng độ thuốc hoặc dấu hiệu lâm sàng.

  • Không ảnh hưởng đáng kể đến thuốc tránh thai đường uống hay các thuốc chuyển hóa qua CYP3A4 như midazolam.

  • Chưa rõ tương tác khi dùng chung với các yếu tố tăng trưởng tạo máu hoặc thuốc hóa trị làm giảm tế bào.

Lưu ý

Thận trọng khi sử dụng

  • Giảm số lượng tế bào máu (tiểu cầu, hồng cầu, bạch cầu trung tính): nên xét nghiệm máu trước và trong điều trị. Ngưng Jakavi nếu tiểu cầu < 50.000/mm³ hoặc ANC < 500/mm³. Cân nhắc giảm liều, truyền máu nếu cần.

  • Nhiễm trùng: cần đánh giá nguy cơ trước khi điều trị. Không khởi trị khi có nhiễm trùng nặng đang hoạt động. Theo dõi cẩn thận các dấu hiệu nhiễm khuẩn, lao, viêm gan B.

  • Bệnh zona: giáo dục bệnh nhân nhận biết triệu chứng sớm để xử lý kịp thời.

  • Bệnh chất trắng não đa ổ tiến triển (PML): theo dõi triệu chứng thần kinh nghi ngờ PML.

  • Ung thư da không phải hắc tố: có thể gặp, nhất là ở bệnh nhân từng dùng hydroxyurea. Nên khám da định kỳ nếu nguy cơ cao.

Đối tượng đặc biệt

Suy thận: giảm liều Jakavi ở bệnh nhân suy thận nặng hoặc đang thẩm phân. Chỉ dùng liều vào ngày lọc thận.

Suy gan: cần giảm liều khởi đầu, hiệu chỉnh liều tùy đáp ứng và an toàn.

  • Ruxolitinib được chuyển hóa chủ yếu tại gan qua CYP3A4 và CYP2C9, do đó ở bệnh nhân suy gan, nồng độ thuốc trong máu sẽ tăng lên.
  • Nghiên cứu cho thấy ở người suy gan nhẹ đến trung bình (Child-Pugh A hoặc B), nồng độ thuốc tăng nhẹ, còn ở người suy gan nặng (Child-Pugh C), nồng độ thuốc tăng rõ rệt.

Khuyến cáo:

  • Suy gan nhẹ – trung bình: giảm liều khởi đầu 25%.
  • Suy gan nặng: nên giảm 50% liều khởi đầu, và theo dõi chặt chẽ công thức máu, chức năng gan.
  • Tránh dùng Jakavi nếu bệnh nhân có xơ gan mất bù nặng, trừ khi thật cần thiết và có giám sát y tế chặt chẽ.

Người cao tuổi:

  • Không cần điều chỉnh liều chỉ vì lý do tuổi tác.
  • Tuy nhiên, người cao tuổi có nguy cơ giảm tiểu cầu và thiếu máu cao hơn → nên xét nghiệm máu thường xuyên hơn.

Trẻ em:

  • Hiện tại, Jakavi chưa được chấp thuận rộng rãi cho trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Nếu sử dụng ngoài hướng dẫn (off-label), cần theo dõi sát đáp ứng và tác dụng phụ.

Phụ nữ mang thai và cho con bú:

  • Chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn trên phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có thể ảnh hưởng đến thai nhi (dị tật, giảm trọng lượng thai).
  • Không khuyến cáo dùng trong thai kỳ, trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
  • Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nên dùng biện pháp tránh thai hiệu quả trong suốt quá trình điều trị và ít nhất 1 tháng sau khi ngưng thuốc.
  • Không nên cho con bú khi đang điều trị với Jakavi, vì chưa rõ thuốc có tiết vào sữa mẹ không.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, ở nhiệt độ không quá 30°C.
  • Giữ thuốc trong bao bì gốc. Không dùng Jakavi quá hạn sử dụng được ghi “EXP” trên bao bì.
Chính sách giao hàng

Đánh giá sản phẩm

0 reviews
0
0
0
0
0

Đánh giá

Xóa bộ lọc

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đánh giá.

Góc sức khỏe